Sinh viên đại học thường thi SAT hoặc ACT. Tìm hiểu cách so sánh điểm từ cả hai bài kiểm tra bằng cách sử dụng biểu đồ chuyển đổi ACT-to-SAT chính thức.
- Nhiều trường cao đẳng Hoa Kỳ sử dụng điểm SAT và ACT để giúp đưa ra quyết định nhập học.
- Biểu đồ chuyển đổi SAT-to-ACT chính thức có thể giúp bạn xem điểm so sánh giữa các kỳ thi.
- Biểu đồ chuyển đổi không thể dự đoán chính xác 100% điểm bạn sẽ nhận được trong bài kiểm tra khác.
Hàng năm, hàng triệu học sinh trung học tham gia blog/act-vs-sat/”>kỳ thi SAT và ACT – hai resources/college-entrance-exams/”>kỳ thi tuyển sinh đại học được sử dụng rộng rãi nhất ở Mỹ Nhiều trường cao đẳng xem xét điểm SAT và ACT của ứng viên trong quá trình nhập học.
Trong khi hai kỳ thi có một số điểm tương đồng về hình thức và nội dung, ACT và SAT không giống nhau. Một điểm khác biệt chính là cách chúng được chấm điểm. SAT sử dụng test-prep/sat/how-to-calculate-scores/”>phạm vi điểm 400-1600 , trong khi ACT sử dụng test-prep/act/how-to-calculate-scores/”>phạm vi điểm 1-36 . Vì vậy, làm thế nào để bạn so sánh điểm số từ các kỳ thi?
May mắn thay, ACT Inc. và College Board đã tạo ra một biểu đồ chuyển đổi ACT-to-SAT chính thức mà học sinh, trường học, nhà giáo dục và phụ huynh có thể sử dụng để so sánh điểm ACT với SAT.
Biểu đồ chuyển đổi SAT-to-ACT chính thức
Biểu đồ chuyển đổi ACT-to-SAT sau đây là bảng phù hợp chính thức được thực hiện bởi ACT Inc. , cơ quan quản lý ACT và College Board , cơ quan quản lý SAT.
Được phát hành vào năm 2018, biểu đồ này cho phép người dự thi, phụ huynh / người giám hộ, giáo viên, cố vấn và cán bộ tuyển sinh đại học so sánh điểm giữa ACT và SAT.
Lưu ý rằng những chuyển đổi này là ước tính và không thể dự đoán với độ chính xác 100% về cách ai đó có thể thực hiện nếu họ thực hiện bài kiểm tra khác.
ACT Composite | Tổng SAT | ACT Composite | Tổng SAT |
---|---|---|---|
36 | 1570-1600 | 22 | 110-1120 |
35 | 1530-1560 | 21 | 1060-1090 |
34 | 1490-1520 | 20 | 1030-1050 |
33 | 1450-1480 | 19 | 990-1020 |
32 | 1420-1440 | 18 | 960-980 |
31 | 1390-1410 | 17 | 920-950 |
30 | 1360-1380 | 16 | 880-910 |
29 | 1330-1350 | 15 | 830-870 |
28 | 1300-1320 | 14 | 780-820 |
27 | 1260-1290 | 13 | 730-770 |
26 | 1230-1250 | 12 | 690-720 |
25 | 1200-1220 | 11 | 650-680 |
24 | 1160-1190 | 10 | 620-640 |
23 | 11g30-11g50 | 9 | 590-610 |
Điểm ACT so với SAT: Biểu đồ chuyển đổi theo phần
Ngoài biểu đồ chuyển đổi SAT-to-ACT chung ở trên, College Board và ACT Inc. đã phát hành hai bảng đối chiếu theo chủ đề cụ thể: một bảng dành cho toán học và một bảng dành cho đọc và viết.
Bảng toán học dưới đây so sánh điểm Toán ACT với điểm Toán SAT. Bởi vì SAT không có phần Khoa học riêng biệt như ACT, không có biểu đồ phù hợp cho các điểm liên quan đến khoa học.
Toán ACT | Toán SAT | Toán ACT | Toán SAT |
---|---|---|---|
36 | 800 | 22 | 540 |
35 | 770-790 | 21 | 530 |
34 | 760 | 20 | 520 |
33 | 740-750 | 19 | 510 |
32 | 720-730 | 18 | 490-500 |
31 | 710 | 17 | 460-480 |
30 | 690-700 | 16 | 420-450 |
29 | 680 | 15 | 380-410 |
28 | 660-670 | 14 | 350-370 |
27 | 630-650 | 13 | 320-340 |
26 | 610-620 | 12 | 300-310 |
25 | 590-600 | 11 | 280-290 |
24 | 570-580 | 10 | 260-270 |
23 | 550-560 |
Bảng cân đối đọc và viết sau đây chuyển đổi điểm Đọc và Viết dựa trên Bằng chứng SAT (EBRW) – là sự kết hợp giữa điểm Đọc và Viết và Ngôn ngữ của bạn – thành điểm ACT English + Reading (và ngược lại).
Lưu ý rằng điểm ACT lên đến 72 để giải thích cho thực tế là điểm ACT Reading và ACT Tiếng Anh, mỗi điểm sử dụng thang điểm 1-36, đã được cộng lại với nhau.
ACT English + Reading | SAT EBRW | ACT English + Reading | SAT EBRW |
---|---|---|---|
72 | 790-800 | 39 | 520 |
71 | 770-780 | 38 | 510 |
70 | 750-760 | 36-37 | 500 |
69 | 740 | 35 | 490 |
68 | 730 | 34 | 480 |
67 | 720 | 33 | 470 |
66 | 710 | 32 | 460 |
64-65 | 700 | 31 | 450 |
63 | 690 | 30 | 440 |
61-62 | 680 | 29 | 430 |
60 | 670 | 28 | 420 |
58-59 | 660 | 27 | 410 |
57 | 650 | 26 | 400 |
55-56 | 640 | 25 | 390 |
53-54 | 630 | 24 | 380 |
52 | 620 | 23 | 370 |
50-51 | 610 | 22 | 360 |
49 | 600 | 21 | 350 |
48 | 590 | 20 | 340 |
46-47 | 580 | 19 | 330 |
45 | 570 | 18 | 320 |
44 | 560 | 17 | 310 |
43 | 550 | 16 | 300 |
41-42 | 540 | 15 | 290 |
40 | 530 | 14 | 280 |
Cách sử dụng Biểu đồ chuyển đổi SAT-to-ACT
Học sinh có thể sử dụng các biểu đồ chuyển đổi ACT-to-SAT ở trên để xem điểm SAT hoặc ACT của họ so sánh như thế nào, để thông báo cho quá trình tìm kiếm trường đại học và để đánh giá mức độ sẵn sàng vào đại học của họ.
Mặc dù không chính xác 100%, những biểu đồ này cũng có thể giúp bạn biết mình có khả năng đạt điểm ở đâu trong kỳ thi khác, điều này rất hữu ích cho những sinh viên đang tranh luận xem nên thi SAT hay ACT.
Những người khác có thể cần sử dụng biểu đồ chuyển đổi SAT-to-ACT bao gồm:
- Cố vấn Hướng dẫn: Có thể sử dụng biểu đồ chuyển đổi ACT-sang-SAT để tư vấn và hướng dẫn học sinh trung học trong việc khám phá trường đại học của họ và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh cho các môn học ở cấp đại học.
- Giáo viên: Có thể sử dụng biểu đồ chuyển đổi để tổng hợp điểm qua các bài kiểm tra và đánh giá mức độ sẵn sàng vào đại học của học sinh.
- Các nhà hoạch định chính sách: Có thể sử dụng chuyển đổi để tổng hợp điểm của hai bài kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh cho đại học, điều chỉnh chương trình giảng dạy và nguồn lực cho các lĩnh vực có thể cần cải thiện.
- Các nhà nghiên cứu: Có thể sử dụng bảng phù hợp để tổng hợp điểm của hai kỳ thi nhằm đo lường mức độ sẵn sàng vào đại học cho các nhóm học sinh cụ thể.
- Các trường cao đẳng và đại học: Có thể sử dụng biểu đồ chuyển đổi SAT-to-ACT để xác định tính đủ điều kiện nhập học, đánh giá mức độ sẵn sàng đại học tổng thể và trao học bổng. Trường học cũng có thể sử dụng các bảng này để làm mô hình dự đoán và so sánh điểm kiểm tra giữa các nhóm học sinh cụ thể.
Câu hỏi thường gặp về Chuyển đổi ACT-sang SAT
Học sinh có thể sử dụng biểu đồ chuyển đổi SAT-to-ACT chính thức để xem điểm của một bài kiểm tra có thể chuyển thành điểm của bài kiểm tra kia như thế nào. Tuy nhiên, có một số hạn chế đối với các biểu đồ này .
Một hạn chế lớn là các bảng điều chỉnh phụ thuộc vào mẫu và đã được thống kê có trọng số để phản ánh những sinh viên đã tham gia một hoặc cả hai kỳ thi.
Ngoài ra, các chuyển đổi điểm không chính xác và có lỗi tiêu chuẩn. Do đó, bạn không thể sử dụng biểu đồ chuyển đổi SAT-to-ACT để dự đoán chính xác 100% cách bạn có thể thực hiện trong kỳ thi khác.
Cả ACT Inc. và College Board đều không khuyến khích các trường cao đẳng tuyển dụng quá nhiều trên ACT và SAT. Superscoring là khi một trường học lấy kết quả tốt nhất từ các phần kiểm tra riêng lẻ, ngay cả khi chúng đạt được vào các ngày kiểm tra khác nhau.
Vì vậy, ngay cả khi bạn đạt điểm môn Toán ACT cao hơn điểm bạn đã làm trong môn Toán SAT, nhà trường không nên kết hợp điểm môn Toán ACT với điểm SAT EBRW của bạn để tạo thành một điểm siêu hạng SAT / ACT kết hợp.
Theo ACT Inc. và Hội đồng Quản trị Cao đẳng , việc thu tiền siêu cao trong hai bài kiểm tra “là một cách không chính xác để hiểu liệu học sinh có đáp ứng một ngưỡng học tập nhất định hay không.”
Do sự tương đồng về cấu trúc và nội dung, SAT và ACT thường được coi là có độ khó tương đương nhau. SAT hay ACT khó hơn đối với bạn sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm kỹ năng chủ đề, kiến thức nội dung và sở thích làm bài kiểm tra của bạn.
Một cách dễ dàng để bạn có thể tìm ra bài kiểm tra nào có thể phù hợp hơn với bạn là làm test-prep/sat/practice-tests/”>bài kiểm tra thực hành SAT chính thức và bài kiểm tra test-prep/act/practice-tests/”>thực hành ACT chính thức, sau đó so sánh điểm của bạn trên cả hai. Bài kiểm tra nào bạn đạt điểm cao hơn sẽ có thể là bài kiểm tra dễ dàng hơn cho bạn.